Thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là một vấn đề đang thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp và lao động nước ngoài tại Việt Nam. Đặc biệt, với việc thay đổi quy định về gia hạn giấy phép lao động Việt Nam theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 15/02/2021, việc này đang trở thành một vấn đề đáng chú ý được nhiều người quan tâm, vậy pháp luật quy định về thủ tục thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Bộ luật Lao động năm 2019

Gia hạn giấy phép lao động là gì?

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là việc gia hạn thời hạn của giấy phép lao động sắp hết hiệu lực, để người nước ngoài tiếp tục được làm việc hợp pháp tại Việt nam theo đúng vị trí, chức danh và người sử dụng lao động trong giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn.

Thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là quá trình cần thiết để duy trì quyền lợi lao động và đảm bảo tính hợp pháp của họ trong quá trình làm việc tại Việt Nam. Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, việc gia hạn giấy phép lao động sẽ được thực hiện theo một số điều kiện và thủ tục cụ thể.

Người lao động nước ngoài làm việc ở Việt Nam phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

– Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.

Theo đó, một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp (trừ trường hợp không phải cấp).

Thời hạn của giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Có thể bạn quan tâm  Mức phạt vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2022

Theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện được gia hạn giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

“Điều 16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.

3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.”

Theo đó, thủ tục gia hạn giấy phép lao động được quy định như sau:

* Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động được quy định tại Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, bao gồm:

– Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định.

– Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định Nghị định 152/2020/NĐ-CP chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

– Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?

* Sau khi chuẩn bị hồ sơ, người sử dụng lao động thực hiện trình tự gia hạn giấy phép lao động theo quy định tại Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

– Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Có thể bạn quan tâm  Đất nhà thờ họ có được chuyển nhượng hay không?

– Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động; Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện theo quy định và phải được cấp giấy phép lao động (trừ trường hợp không phải cấp). Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm và khi thời hạn này sắp hết, còn ít nhất là 05 ngày nhưng không quá 45 ngày, nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động thì phải thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn là bao lâu?

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là quá trình quan trọng để tiếp tục duy trì quyền lợi lao động và đảm bảo tính hợp pháp trong việc làm việc tại Việt Nam. Khi giấy phép lao động sắp hết hiệu lực, việc gia hạn thời hạn giấy phép là bước cần thiết để đảm bảo rằng người nước ngoài có thể tiếp tục thực hiện công việc của mình một cách hợp pháp và không gây xáo trộn cho quy trình làm việc và hoạt động của tổ chức hoặc doanh nghiệp mà họ đang làm việc. Vậy pháp luật quy định về thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn tại Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:

– Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

– Theo đó, các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm:

+ Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

+ Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

+ Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

+ Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

+ Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

Có thể bạn quan tâm  Thủ tục làm sổ đỏ sau khi trúng đấu giá như thế nào?

+ Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

+ Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

+ Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

+ Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Thông tin liên hệ:

Luật sư Hải Phòng đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Bỏ tên bố khỏi giấy khai sinh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Số lần gia hạn giấy phép lao động và thời hạn gia hạn của giấy phép lao động?

Từ ngày 01/01/2021 khi Bộ luật Lao động 2019 chính thức có hiệu lực thì thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm (Điều 155 Bộ luật Lao động 2019). Trường hợp giấy phép lao động hết hạn thì khi gia hạn thì chỉ được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 02 năm. Như vậy nếu người lao động sau khi đã gia hạn hết một lần muốn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp mới giấy phép lao động.

Nên gia hạn giấy phép lao động khi nào?

Giấy phép lao động cần được gia hạn ít nhất 05 ngày trước ngày hết hạn, nhưng không quá 45 ngày. Do đó, cả người lao động nước ngoài cũng như bộ phận nhân sự của công ty sử dụng lao động nước ngoài cần phải chú ý thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp.

Lệ phí gia hạn giấy phép lao động là bao nhiêu?

Hiện nay mức thu lệ phí gia hạn Giấy phép lao động là 450.000 đồng/ Giấy phép lao động, ngoài ra công ty phải chịu các khoản phí khác như: Phí khám sức khở cho người nước ngoài, phí công chứng dịch thuật tài liệu nếu có

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan