Chi phí ly hôn với người nước ngoài năm 2023 là bao nhiêu?

Xin chào Luật sư. Tôi và chồng hiện tại đang sinh sống và làm việc tại Hải Phòng, chồng tôi là người nước ngoài, tôi đã quen và tiến đến hôn nhân với anh được khoảng 3 năm. Khoảng thời gian trở lại đây, chúng tôi thường xuyên cãi vã, dù đã cố gắng hàn gắn nhưng đều không có kết quả nên cả hai sẽ quyết định ly hôn. Tôi có tìm hiểu thì chỉ được biết được quy định về việc ly hôn giữa công dân trong nước với nhau, nên tôi có thắc mắc muốn nhờ luật sư hỗ trợ rằng thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Chúng tôi sẽ thực hiện ly hôn tại cơ quan nào và chi phí ly hôn với người nước ngoài hiện nay là bao nhiêu? Mong được Luật sư hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư Hải Phòng. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH
  • Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015

Ly hôn thuận tình được hiểu là như thế nào?

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nêu rõ:

“Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”

Cũng theo Luật Hôn nhân và gia đình, vợ/chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn:

– Nếu chỉ vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương).

– Nếu cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục thuận tình ly hôn.

Do đó, có thể hiểu thuận tình ly hôn là ly hôn khi có sự đồng ý, thỏa thuận của cả hai vợ chồng.

Theo Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình quy định về điều kiện để Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn của hai vợ chồng, cụ thể:

“Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Có thể nói, sự tự nguyện thực sự của vợ chồng là điều kiện để Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

Thuận tình có yếu tố nước ngoài được hiểu là như thế nào?

Theo quy định tại Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

Điều 127. Ly hôn có yếu tố nước ngoài

Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

Có thể bạn quan tâm  Phân biệt giữa đơn xin việc và CV xin việc

Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.”

Như vậy, trường hợp được xem là ly hôn có yếu tố nước ngoài khi thỏa các điều kiện nêu trên. Theo đó khi hai vợ chồng đều tự nguyện ký vào đơn ly hôn; đã có những thỏa thuận về tài sản; con cái và các vấn đề liên quan thì khi đó có thể tiến hành thủ tục xin ly hôn.

Các trường hợp được xác định là thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài:

– Theo quy định tại Khoản 25 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì các trường hợp được xác định là quan hệ hôn nhân và gia đình yếu tố nước ngoài như sau:

“Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập; thay đổi; chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài; phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.”

Chi phí ly hôn với người nước ngoài năm 2023 là bao nhiêu?
Chi phí ly hôn với người nước ngoài năm 2023 là bao nhiêu?

– Theo đó để được xác định là ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài khi đáp ứng được yêu cầu về mặt chủ thể hoặc quan hệ pháp luật và theo quy định của pháp luật Việt Nam còn thỏa mãn được ba yêu cầu như sau:

+ Cả hai đều mong muốn ly hôn và cùng ký vào đơn ly hôn.

+ Thỏa thuận được vấn đề con cái và đảm bảo quyền lợi cho con cái.

+ Thỏa thuận được vấn đề tài sản khi ly hôn.

Nếu không đáp ứng được chỉ 1 trong 3 yêu cầu trên thì trường hợp ly hôn được Tòa án xác định là ly hôn đơn phương với người nước ngoài. 

Ly hôn có thể được tiến hành do yêu cầu của hai bên hoặc do yêu cầu của một bên. Trường hợp hai vợ chồng đều mong muốn ly hôn và đã thỏa thuận được các vấn đề con cái; tài sản thì sẽ được xác định là ly hôn do yêu cầu của hai bên hay nói cách khác là tiến hành thuận tình ly hôn.

Chi phí ly hôn với người nước ngoài năm 2023 là bao nhiêu?

Đối với trường hợp ly hôn thuận tình

Trường hợp ly hôn thuận tình có tài sản chung và vợ chồng đã được thoả thuận thì sẽ không phải nộp án phí chia tài sản theo giá ngạch. Như vậy lệ phí ly hôn đồng thuận hai vợ chồng phải nộp là 300.000 đồng theo quy định của Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH.

Đối với ly hôn đơn phương

Đối với trường hợp đơn phương ly hôn tiền án phí mà vợ chồng phải nộp khi thực hiện thủ tục ở Tòa án cấp sơ thẩm sẽ được xác định hai trường hợp sau:

– Trường hợp 1: Toà án chỉ giải quyết quan hệ hôn nhân

Trường hợp này chỉ cần phải đóng án phí ly hôn không có giá ngạch với mức án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.

– Trường hợp 2: Toà án giải quyết quan hệ hôn nhân, tài sản, con chung

Có thể bạn quan tâm  Bộ hồ sơ xin việc bao gồm những gì?

Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản (có ngạch) thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:

+ Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.

+ Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.

+ Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.

+ Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.

+ Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.

+ Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Ngoài ra còn có Lệ phí ủy thác tư pháp xác minh ra nước ngoài là 200.000 đồng.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

– Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài được quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình và Bộ luật Tố tụng dân sự.

– Theo khoản 3 Điều 123 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện

– Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và  điểm a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện.

Trình tự, thủ tục chuẩn bị hồ sơ thuận tình ly hôn với người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

Hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài được chuẩn bị theo danh mục.

Các giấy tờ trong hồ sơ ly hôn nếu được cơ quan nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Hồ sơ thuận tình ly hôn gồm có:

– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc); Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định.

– Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực).

– Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực).

– Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).

– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có).

– Đơn đề nghị vắng mặt của người yêu cầu.(trường hợp đương sự vắng mặt).

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài

– Tòa án cấp tỉnh nơi bạn có hộ khẩu tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn khi cho vợ/chồng người nước ngoài. Có thể nộp đến Tòa án thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho Luật sư hoặc người quen nhận hồ sơ và nộp trực tiếp đến Tòa án.

Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu với thời hạn đóng 05 ngày. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định.

– Trường hợp đương sự không có thời gian thực hiện các thủ tục, thì có thể ủy quyền cho Luật sư để thực hiện việc đóng tạm ứng án phí/ lệ phí Tòa án; thực hiện các thủ tục tại Tòa án để giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài. Việc ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

Có thể bạn quan tâm  Mức phạt khi đi vào đoạn đường cắm biển 10t là bao nhiêu tiền?

Bước 4: Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

– Thủ tục hòa giải tại Tòa án khi ly hôn tại Việt Nam là bắt buộc. Tuy nhiên, nếu có một hoặc cả hai không có mặt thì Toà án sẽ không tổ chức hoà giải.

Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

– Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án.

Thông tin liên hệ Luật sư

Vấn đề “Chi phí ly hôn với người nước ngoài năm 2023 là bao nhiêu?” đã được Luật sư Hải Phòng giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Hải Phòng chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Dịch vụ chuyển nhượng nhãn hiệu… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Thời gian thực hiện ly hôn với người nước ngoài là bao lâu?

Thời gian ly hôn đồng thuận với người nước ngoài: Thời gian khoảng từ 1 đến 4 tháng;
Thời gian đơn phương ly hôn với người nước ngoài: cấp sơ thẩm khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu vắng mặt bị đơn, có tranh chấp tài sản,…thì có thể kéo dài hơn). Cấp phúc thẩm từ 3 đến 4 tháng(nếu có kháng cáo).
Trường hợp ly hôn vắng mặt thì thời gian khoảng từ 12 đến 24 tháng(do phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp).

Ly hôn đơn phương với người nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Đơn khởi kiện về việc ly hôn;
Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực);
Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực);
Giấy chứng nhận kết hôn bản gốc. Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định.
Giấy khai sinh của con chung (bản sao chứng thực).
Các giấy tờ về tài sản chung, nợ chung (bản sao) trong trường hợp yêu cầu tòa án chia tài sản.
Trường hợp bị đơn ở nước ngoài thì cần thêm xác nhận của chính quyền địa phương ở Việt Nam về việc bị đơn đã xuất cảnh; hoặc tài liệu chứng cứ chứng minh địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài.
Đơn yêu cầu xét xử vắng mặt.
Các giấy tờ khác có liên quan.

Mua mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài tại Toà án được không?

Câu trả lời là CÓ. Hiện nay các tòa thường ban hành mẫu đơn xin ly hôn riêng biệt. Điều này xuất phát từ cách thức làm việc của từng địa phương. Tuy nhiên, về nội dung cơ bản thì những mẫu đơn này đều dựa theo mẫu do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời