Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần mới năm 2022

Với uy điểm trong hoạt động huy động vốn, số lượng thành viên công ty… mà loại hình doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn để phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh đó là công ty cổ phần. Vậy hiện nay trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào? Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần được soạn thảo ra sao? Hãy cùng Luật sư Hải Phòng tìm hiểu những quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp năm 2020

Công ty cổ phần có những đặc điểm gì?

Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần cụ thể như sau:

Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

Tại khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc chuyển nhượng cổ phần như sau:

Chuyển nhượng cổ phần

1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Dựa vào quy định trên thì công ty cổ phần có thể thấy những đặc điểm cụ thể như sau:

Có thể bạn quan tâm  Mẫu đơn xin không tham gia phiên tòa tại Hải Phòng mới

– Phải có ít nhất 3 cổ đông

– Khả năng huy động vốn linh hoạt: So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt do được phép phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu…

– Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn.

Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần
Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần

Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 2 trường hợp sau:

+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

– Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?

Tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ thành lập công ty cổ phần cụ thể như sau:

Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Tại Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.

– Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).

– Danh sách cổ đông sáng lập:

Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.

Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.

– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);

Có thể bạn quan tâm  Mẫu đơn xin xét xử vắng mặt vụ án dân sự mới năm 2024

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).

Tải xuống mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download

Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Lưu ý: Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

Bước 3: Nhận kết quả

* Lệ phí giải quyết:

– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

Thông tin liên hệ Luật sư

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần mới năm 2022”. Luật sư Hải Phòng tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Hải Phòng thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Có thể bạn quan tâm  Tải xuống bộ luật dân sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 hiện hành

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Tra cứu quyết định thành lập công ty cổ phần online như thế nào?

Hiện nay, viêc tra cứu quyết định thành lập công ty cổ phần khá đơn giản. Bạn có thể thực hiện như sau:
– Bước 1: Truy cập cổng thông tin quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn
– Bước 2: Nhập tên công ty cổ phần hoặc thông tin về mã số thuế của doanh nghiệp và tìm ô tìm kiếm, tìm kiếm
– Bước 3: Kết quả sẽ hiển thị đầy đủ thông tin bao gồm: tên doanh nghiệp, tình trạng hoạt động, người đai diện, trụ sở chính, ngày thành lập,…

Cần lưu ý gì về quyết định thành lập công ty cổ phần?

Doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ thông tin để đảm bảo yếu tố như tên chưa được công ty, doanh nghiệp nào khác đăng ký, địa chỉ trụ sở chính của công ty phải rõ ràng, chính xác. Đây là căn cứ giúp các cơ quan, cá nhân, hay nhà đầu tư đánh giá uy tín để hợp tác hay thực hiện góp vốn
– Mục đích và ngành nghề kinh doanh cũng cần được xác định rõ ràng phòng ngừa những rủi ro sau khi phát sinh vấn đề.
– Các thành viên, cổ đông hay thành viên tham gia thành lâp công ty cổ phần hay thành viên nào tham gia góp vốn cần xác đinh rõ ràng, tránh những tranh chấp không đáng có
– Quyết đinh thành lập công ty cổ phần cần có chữ ký của người đại diện để chứng minh văn bản đó là hợp pháp.

 Vốn của công ty cổ phần được quy định thế nào?

Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định vốn của công ty cổ phần như sau:
– Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
– Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
– Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. 
Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời