Dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất tại Hải Phòng

Giao dịch mua bán tài sản gắn liền với đất như: nhà ở, công trình, cây lâu năm,… là một giao dịch dân sự phổ biến và gần gũi với người dân. Việc mua bán tài sản có thể xảy ra rủi ro không như mong muốn, vì vậy hai bên (bên bán và bên mua) cần ký kết một hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất để phòng tránh và ngăn ngừa rủi ro tiềm ẩn. Vậy, hiểu như thế nào về hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất? Cách soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất như thế nào? Cần chuẩn bị những hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất ra sao? Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất, hãy tham khảo Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất tại Hải Phòng nhanh chóng và trọn gói, chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ quý khách hết khả năng của mình. Hy vọng được giúp đỡ cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất là gì?

Tài sản gắn liền với đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Khoản 1 Điều 104 Luật đất đai năm 2013.

Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định:

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Như vậy, có thể thấy rằng tài sản gắn liền với đất bao gồm:

  • Nhà ở;
  • Công trình xây dựng khác;
  • Rừng sản xuất là rừng trồng;
  • Cây lâu năm.

Điều 430 Bộ luật dân sự 2015 quy định: ”Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.”

Theo đó Hợp đồng mua bán mua bán tài sản gắn liền với đất là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán là cá nhân, tổ chức theo đó bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất

Pháp luật đất đai mặc dù không có câu trả lời cụ thể về việc cho phép bán tài sản gắn liền với đất nhưng có quy định về điều kiện chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất. Điều 189 Luật đất đai 2013 quy định về điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền đất hàng như dưới đây.

Trước tiên, điều kiện người sử dụng đất phải là các đối tượng như: tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Thêm vào đó, cần các điều kiện đủ sau để được bán tài sản gắn liền với đất:

  • Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
  • Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.

Tiếp theo, điều kiện người mua tài sản gắn liền với đất phải đảm bảo:

  • Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;
  • Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;
  • Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó;
  • Được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
  • Đối với trường hợp thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất tại Hải Phòng

Bước 1: Soạn một bản hợp đồng ghi nhận quốc ngữ, tiêu ngữ, tên hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất. Ghi nhận thời gian lập bản hợp đồng.

Có thể bạn quan tâm  Dịch vụ trích lục hồ sơ địa chính tại Hải Phòng năm 2023

Bước 2: Ghi nhận thông tin cá nhân cơ bản của các bên trong hợp đồng như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, số điện thoại, …

Thông tin nhân thân của bên mua và bên bán:

  • Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;
  • Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
  • Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;
  • Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;
  • Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.
  • Nếu đất mua bán thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên bán phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng. Trong trường hợp bên mua cho có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.

Bước 3: Xác định những vấn đề thỏa thuận trong hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất, cụ thể:

Thông tin về đối tượng của hợp đồng:

  • “Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • “Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên bán bán cho bên mua.

Thông tin về giá mua bán và phương thức thanh toán:

  • Về giá mua bán tài sản bạn ghi đầy đủ, chính xác giá mua bán theo tiền Việt Nam Đồng, ghi rõ số tiền bằng chữ và bằng số;
  • Về phương thức thanh toán: bạn ghi rõ hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Nếu chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, ngân hàng của cả bên mua và bên bán.

Nêu trách nhiệm nộp thuế, phí và đăng ký quyền sử dụng đất: Hai bên thảo thuận thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên nào chịu trách nhiệm nộp.

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Sự cam đoan của bên bán và bên mua trong hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất

Bước 4: Cả hai bên ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên.

Bước 5: Nội dung lời chứng của công chứng viên về hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất.

Tải xuống mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất

Thủ tục chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất tại Hải Phòng?

Hồ sơ chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất

Sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, hai bên mua bán tham khảo bộ hồ sơ bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê hàng năm được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP dưới đây.

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu 09/ĐK);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất;
  • Hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đã được công chứng;

Trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì ngoài giấy tờ nêu trên, tổ chức phải nộp thêm Trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân về đo đạc lập, được Sở tài nguyên và môi trường thẩm định.

Dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất tại Hải Phòng
Dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất tại Hải Phòng

Thủ tục chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất

Chuẩn bị xong hồ sơ, hai bên mua bán thực hiện thủ tục chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng đất đai nơi có đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, Bộ phận một cửa hoặc UBND cấp xã nơi có đất.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ hay chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 làm việc, nơi xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và thẩm định điều kiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng.

Trong thời gian 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực tế sử dụng đất và hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Có thể bạn quan tâm  Mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất năm 2023

Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc phải thông báo và thời gian này không ảnh hưởng đến thời gian thủ tục.

Khi nhận được văn bản thông báo kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, các bên mua bán làm thủ tục ký hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất theo quy định và chuyển 01 bản hợp đồng bản chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Bước 3: Xác định đơn giá thu tiền thuê đất nếu có khi nhận được hồ sơ xin bán tài sản gắn liền với đất. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện:

  • Luân chuyển hồ sơ và thực hiện xác định giá trị thửa đất, gửi thông báo thông tin địa chính đến Cục thuế trong trường hợp giá trị dưới 30.000.000.000 Việt Nam đồng.
  • Thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập chứng thư định giá gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của thành phố thẩm định và hoàn thiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định trong trường hợp giá trị trên 30.000.000.000 Việt Nam đồng.

Bước 4: Thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất nếu có

Trong thời hạn 04 ngày làm việc tính từ thời điểm nhận được thông báo xác định tiền thuê đất của cơ quan thuế. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, soạn hợp đồng, phụ lục hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê đất chuyển đơn vị ký.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc từ thời điểm nhận được các giấy tờ như trên, Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng chính thức và trả hợp đồng.

Các nghĩa vụ tài chính phải hoàn thành bao gồm: Phí thẩm định hồ sơ; Lệ phí cấp đổi, cấp lại; xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận; Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai; Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các bên mua bán đã hoàn thành thủ tục.

Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đồng thời hai bên mua bán thực hiện xong nội dung theo thông báo gửi cơ quan Thuế và nộp đủ văn bản hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu có, Sở Tài nguyên và môi trường trao giấy chứng nhận cho người được cấp.

Dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất của Luật sư Hải Phòng

Luật sư Hải Phòng là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về mua bán tài sản gắn liền với đất, hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc.

Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất của Luật sư Hải Phòng. Luật sư Hải Phòng sẽ thực hiện:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
  • Tư vấn nội dung thủ tục hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
  • Rà soát, đại diện khách hàng thực hiện thủ tục hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
  • Tư vấn điều kiện chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất
  • Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
  • Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chấp
  • Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất.

Tại sao nên chọn dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất của Luật sư Hải Phòng?

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ, Luật sư Hải Phòng sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“, chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hải Phòng có tính cạnh tranh cao, tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Hải Phòng sẽ bảo mật 100%.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về vấn đề “Dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất tại Hải Phòng” của Luật sư Hải Phòng. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Có thể bạn quan tâm  Điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc, mất việc năm 2022

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về thủ tục Đổi tên căn cước công dân, Sáp nhập doanh nghiệp, Thay đổi họ tên con sau khi ly hôn, Chuyển khẩu theo nhà chồng, Hủy việc kết hôn trái luật, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho mượn đất, Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở, Đăng ký khai sinh cha mẹ đã chết, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đổi tên giấy khai sinh, Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn, Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Hải Phòng để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline:  0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp tài sản gắn liền với đất không được cấp sổ đỏ?

Theo Điều 35 Nghị định 43/2014/NĐ-CP tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu (không được ghi vào Sổ đỏ) khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định này;
2. Nhà ở hoặc công trình xây dựng khác được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính;
3. Tài sản gắn liền với đất đã có thông báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có thông báo, quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng; tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Nghị định này có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
6. Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này;
7. Tài sản tạo lập do chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

Loại tài sản gắn liền với đất được xác định như thế nào?

Tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, có quy định loại tài sản gắn liền với đất, được thể hiện như sau:
a) Trường hợp nhà ở thì thể hiện loại nhà: Nhà ở riêng lẻ, Nhà chung cư, …;
b) Trường hợp công trình xây dựng thì thể hiện tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp công trình có nhiều hạng mục khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục chính của công trình theo quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư;
c) Trường hợp rừng sản xuất là rừng trồng thì thể hiện “Rừng sản xuất là rừng trồng”;
d) Trường hợp tài sản là cây lâu năm thì thể hiện “Cây lâu năm”.

Thời hạn làm thủ tục thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là bao lâu?

Theo Khoản 40 Điều 1 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày;
Như vậy, thời gian thực hiện thủ tục này là không quá 10 ngày.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời