Dịch vụ ly hôn đơn phương tại Hải Phòng nhanh, trọn gói năm 2022

Ly hôn là điều bất cứ cặp vợ chồng nào cũng không mong muốn xảy ra. Tuy nhiên, khi không thể ngồi lại nói chuyện và giải quyết được với nhau, có quá nhiều bất đồng trong quá trình sinh sống thì ly hôn là một giải pháp. Khi cả hai vợ chồng cùng thuận tình ly hôn. Tuy nhiên cũng nhiều trường hợp, người vợ/chồng mong muốn được giải quyết ly hôn nhưng đối phương không hợp tác. Vậy, điều kiện ly hôn đơn phương là gì? Hồ sơ, thủ tục đơn phương ly hôn như thế nào? Thẩm quyền giải quyết và chi phí ly hôn đơn phương được quy định ra sao? Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ ly hôn, hãy tham khảo Dịch vụ ly hôn đơn phương tại Hải Phòng nhanh chóng và trọn gói, chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ quý khách hết khả năng của mình. Hy vọng được giúp đỡ cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

Định nghĩa ly hôn

Định nghĩa về ly hôn được quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình như sau:

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Theo đó, có thể hiểu, khi có bản án, quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ, chồng sẽ chấm dứt. Đây cũng là quy định về thời điểm chấm dứt hôn nhân nêu tại khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình:

Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Có thể thấy, chỉ khi vợ, chồng yêu cầu ly hôn, được Tòa án xem xét, giải quyết thông qua bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ, chồng cũng chấm dứt vào thời điểm bản án, quyết định ly hôn có hiệu lực.

Các trường hợp đơn phương ly hôn?

Đơn phương ly hôn có thể hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết ly hôn khi có một trong các căn cứ tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (Luật HNGĐ 2014) như sau:

Thứ nhất, vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Tình trạng vợ chồng trầm trọng: Theo hướng dẫn tại điểm a.1 Mục 8 Nghị quyết Số: 02/2000/NQ-HĐTP, tình trạng vợ chồng được xem là trầm trọng khi:

  • Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
  • Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
  • Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;
  • Khi cuộc hôn nhân rơi vào các trường hợp trên sẽ được xem là căn cứ để nhận định đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.

Thứ hai, vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn. Căn cứ điểm b.2 Mục 8 Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP, yêu cầu có được chấp thuận hay không còn tùy thuộc vào các trường hợp sau:

  • Trường hợp vợ/chồng đưa ra đồng thời hai yêu cầu tuyên bố người còn lại mất tích và ly hôn: nếu Toà án tuyên bố người đó mất tích thì giải quyết cho ly hôn; nếu Toà án thấy chưa đủ điều kiện tuyên bố người đó mất tích thì bác các yêu cầu.
  • Trường hợp đã có quyết định tuyên bố mất tích trước: vợ/chồng của người bị tuyên bố mất tích có quyền yêu cầu xin ly hôn sau khi quyết định có hiệu lực Trong trường hợp này Toà án giải quyết cho ly hôn.
Có thể bạn quan tâm  Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký bản quyền tại Hải Phòng

Thứ ba, có yêu cầu ly hôn của các chủ thể mà pháp luật trao quyền thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Điều kiện ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên quy định tại điều 55 Luật Hôn nhân gia đình như sau:

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Điều kiện ly hôn đơn phương:

  • Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được
  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Vấn về phân chia tài sản, quyền nuôi con khi ly hôn đơn phương

Khi ly hôn đơn phương, vợ chồng không thể thỏa thuận phân chia về tài sản, nợ chung, quyền nuôi con và các nghĩa vụ sau ly hôn, lúc này việc xác định sẽ thuộc về Tòa án trên nguyên tắc căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành.

Theo Điều 59 Luật HNGĐ 2014, về vấn đề phân chia tài sản chung, Tòa án xem xét phân chia dựa vào nhiều tiêu chí và nguyên tắc khác nhau như:

  • Hoàn cảnh gia đình của vợ, chồng;
  • Công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung;
  • Lao động của vợ chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
  • Lỗi của bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Ngoài ra, về quyền nuôi con, khoản 3 Điều 81 Luật HNGĐ 2014 quy định như sau:

  • Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
  • Đối với con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi, về nguyên tắc, cha mẹ ly hôn thì phải thỏa thuận được về người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn được với con, nếu không đạt được sự thống nhất thì việc xác định khi ly hôn ai được quyền nuôi con sẽ thuộc về Tòa án.
  • Đối với trẻ từ 7 tuổi trở lên, khi cha mẹ ly hôn Tòa án sẽ dựa vào nguyện vọng con sẽ theo ai để quyết định.

Hướng dẫn thủ tục ly hôn đơn phương tại Hải Phòng

Hồ sơ cần chuẩn bị ly hôn đơn phương

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính); Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.
  • Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực); Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng; thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

Thủ tục ly hôn đơn phương

Quy trình sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Có thể bạn quan tâm  Dịch vụ đăng ký khai sinh không có chứng sinh tại Hải Phòng năm 2022

Bước 1: Thụ lý đơn ly hôn (đơn khởi kiện). Vợ hoặc chồng – người muốn ly hôn đơn phương phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu và chứng cứ về hành vi bạo lực gia đình (nếu có) của người còn lại để nộp cho Tòa án có thẩm quyền.

Bước 2: Hòa giải. Sau khi nhận được đơn ly hôn đơn phương; Tòa án sẽ xem xét có nhận và thụ lý vụ án ly hôn không. Nếu xét thấy có căn cứ để xét đơn ly hôn đơn phương thì yêu cầu người nộp đơn nộp án phí tạm ứng và tiến hành hòa giải.

Nếu hòa giải thành thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành. Nếu không hòa giải được thì Tòa án đưa vụ án ra xét xử.

Bước 3:  Mở phiên tòa sơ thẩm. Sau khi xét xử, Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.

Dịch vụ ly hôn đơn phương tại Hải Phòng năm 2022
Dịch vụ ly hôn đơn phương tại Hải Phòng năm 2022

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương tại Hải Phòng?

Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình.

Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.

Hiện nay, theo quy định của khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; vợ, chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng mà chỉ được nhờ nộp đơn, nộp án phí… Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng thì vợ, chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa…

Chi phí ly hôn đơn phương tại Hải Phòng là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 do UBTV Quốc hội ban hành quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án thì mức án phí ly hôn đơn phương được quy định như sau:

Trong trường hợp không có tranh chấp về tài sản, án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng. 

Trường hợp có tranh chấp về tài sản, án phí dân sự sơ thẩm được quy định như sau:

Tài sản tranh chấpÁn phí
Từ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% giá trị tài sản tranh chấp
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% giá trị tài sản tranh chấp
Từ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0.1% giá trị tài sản tranh chấp

Ngoài ra, nếu việc giải quyết chia tài sản tại Tòa án theo thủ tục ly hôn phát sinh việc bắt buộc định giá tài sản thì người yêu cầu sẽ đóng phí định giá tài sản.

Dịch vụ ly hôn đơn phương của Luật sư Hải Phòng

Luật sư Hải Phòng là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về ly hôn trọn gói, nhanh chóng tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Khi sử dụng Dịch vụ ly hôn đơn phương tại Hải Phòng. Luật sư Hải Phòng sẽ thực hiện:

  • Tư vấn xác định có thuộc trường hợp không được ly hôn;
  • Tư vấn, hỗ trợ khách hàng thu thập chứng cứ, tài liệu cần thiết;
  • Tư vấn giành quyền nuôi con khi đơn phương ly hôn;
  • Tư vấn phân chia tài sản, giải quyết nợ chung khi đơn phương ly hôn;
  • Tư vấn yêu cầu ly hôn đơn phương trong trường hợp bên còn lại mất tích;
  • Tư vấn bố, mẹ, người thân thích yêu cầu ly hôn thay cho con bị tâm thần và bị bạo hành;
  • Tư vấn thời gian, quy trình thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương;
  • Soạn thảo đơn khởi kiện đơn phương ly hôn;
  • Soạn thảo bản tự khai ly hôn;
  • Soạn thảo, xây dựng luận cứ bảo vệ để trình bày tại tòa;
  • Chuẩn bị các hồ sơ khác hỗ trợ Quý khách hàng trong các thủ tục tại Tòa án trước, trong và sau khi giải quyết vụ án đơn phương ly hôn.
Có thể bạn quan tâm  Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất tại Hải Phòng

Tại sao nên chọn dịch vụ ly hôn đơn phương của Luật sư Hải Phòng?

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ, Luật sư Hải Phòng sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“, chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hải Phòng có tính cạnh tranh cao, tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Hải Phòng sẽ bảo mật 100%.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về vấn đề “Dịch vụ ly hôn đơn phương tại Hải Phòng năm 2022” của Luật sư Hải Phòng. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Thay đổi họ tên con sau khi ly hôn, Đổi tên căn cước công dân, Dịch vụ ly hôn nhanh, Hủy việc kết hôn trái luật, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đổi tên giấy khai sinh, soạn thảo mẫu thỏa thuận nuôi con…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Hải Phòng để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline:  0833.102.102.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Ly hôn đơn phương khi không thể có chứng minh nhân dân của chồng như thế nào?

Trong trường hợp nếu như người chồng không chịu ký đơn ly hôn thì theo quy định của pháp luật thì vợ có thể làm thủ tục xin ly hôn đơn phương. Bởi nếu ly hôn đơn phương chỉ cần có chữ ký của người làm đơn. Theo Luật hôn nhân gia đình 2014 thì Hồ sơ xin ly hôn đơn phương bao gồm những giấy tờ sau:
+ Đơn xin ly hôn;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( bản chính);
+ Bản sao có chứng thực SHK của vợ và chồng
+ Bản sao cóp chứng thực Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của vợ và chồng
+ Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở (nếu có)…
+ Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con.
Sau đó người vợ cần nộp hồ sơ cho Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người chồng đang cư trú làm việc để được giải quyết.
Nếu trong trường hợp chưa có chứng minh nhân dân của chồng ngay tại thời điểm nộp đơn thì theo hướng dẫn của từng tòa khác nhau vợ có thể nộp giấy tờ chứng minh khác để thay thế (Hộ chiếu, giấy tờ tùy thân khác có ảnh). Sau đó, sẽ bổ sung chứng minh nhân dân của chồng sau.

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu ?

Tiền tạm ứng án phí sẽ phụ thuộc vào các trường hợp sau: Ly hôn thuận tình: là 300.000 đồng do hai bên đương sự cùng nộp. Ly hôn có tranh chấp: mức án phí sẽ là từ 300.000 đồng đến 112.000.000 đồng; cùng với phần trăm giá trị tài sản tranh chấp theo quy định của pháp luật.

Mẫu đơn ly hôn mua ở đâu?

Hiện nay, khi ly hôn đơn phương, vợ, chồng sử dụng mẫu đơn khởi kiện. Khi ly hôn thuận tình, vợ, chồng sử dụng mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, tại Nghị quyết này, Hội đồng Thẩm phán không yêu cầu đơn ly hôn phải sử dụng hình thức nào.
Do đó, vợ, chồng muốn ly hôn, hoàn toàn có thể sử dụng đơn ly hôn viết tay, đánh máy, mua tại Tòa án… 

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời