Thủ tục đổi đất thổ cư tại Hải Phòng năm 2022 như thế nào?

Xin chào Luật sư Hải Phòng. Tôi được biết rằng đất thổ cư là loại đất thường có giá cao và hiện nay do nhu cầu sử dụng tôi muốn chuyển đổi đất nông nghiệp lên đất thổ cư, đất ở được hay không? Thủ tục đổi đất thổ cư tại Hải Phòng năm 2022 như thế nào? Tôi có phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay không và cần nộp những loại phí nào? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư Hải Phòng. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Đất thổ cư là gì?

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các quy định của pháp luật liên quan hiện hành thì không có quy định cụ thể về khái niệm đất thổ cư. Tuy nhiên dựa theo cách hiểu thông dụng nhất thì:

Đất thổ cư thường được dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).

Căn cứ theo quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2015 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.

Theo quy định nêu trên, trong trường hợp đất thổ cư là đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì đất thổ cư sẽ có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài.

Đất thổ cư được chia thành những loại nào?

Theo quy định nêu trên, đất thổ cư được chia làm hai loại là đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn.

Đất thổ cư nông thôn

Căn cứ theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định về đất thổ cư nông thôn như sau:

Đất ở tại nông thôn

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Thủ tục đổi đất thổ cư tại Hải Phòng năm 2022
Thủ tục đổi đất thổ cư tại Hải Phòng năm 2022

2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

Theo quy định đó, đất thổ cư nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Có thể bạn quan tâm  Lệ phí trước bạ đối với đất trúng đấu giá năm 2023?

Đất thổ cư đô thị

Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định về đất ở đô thị như sau:

Đất ở tại đô thị

1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.

Theo quy định nêu trên, đất thổ cư đô thị là đất dùng để xây dựng nhà ở, công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Thủ tục đổi đất thổ cư tại Hải Phòng

Điều kiện chuyển sang đất thổ cư

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

Theo đó, đất cần được sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch và mục đích sử dụng đất. Do đó, tất cả những loại đất mà không phải là đất ở thì không được xây dựng nhà ở, muốn xây dựng nhà ở thì phải chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư.

Căn cứ tại điểm d, điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

Theo đó, tất cả các loại đất muốn chuyển sang đất ở đều phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trung ương) thì hộ gia đình, cá nhân mới được xây dựng nhà ở trên các loại đất khác.

Có thể bạn quan tâm  Di chúc có phải là giao dịch dân sự không theo quy định 2023?

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo quy định nêu trên, UBND cấp huyện quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thừa đất xin chuyển thuộc khu vực được phép chuyển (khu vực này quy định trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm).

Do đó, UBND cấp huyện chỉ được phép cho hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở

– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất thổ cư được thực hiện thế nào?

Để thực hiện thủ tục chuyển sang đất thổ cư, cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng)

Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (trong trường hợp chưa có Bộ phận một cửa)

Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất

Bước 4: Nhận kết quả

Dịch vụ tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư Hải Phòng

Nếu bạn gặp khó khăn trong các vấn đề về chuyển mục đích sử dụng đất. Hãy sử dụng Dịch vụ tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư Hải Phòng. Luật sư Hải Phòng chuyên tư vấn, soạn thảo hợp đồng; và tiến hành hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật một cách nhanh nhất và chính xác nhất.

Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn về chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư Hải Phòng. Chúng tôi sẽ thực hiện:

– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

– Nhận tài liệu từ quý khách.

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Tại sao nên sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật sư Hải Phòng

Đến dịch vụ của Luật sư Hải Phòng bạn sẽ được phục vụ những tiện ích như:

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là thủ tục khá phức tạp. Nếu không hiểu rõ sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc. Chính vì vậy mà khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Hải Phòng; quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình; tránh được nhiều rủi ro pháp lý.

Đúng thời hạn: Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hải Phòng có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Dịch vụ tư vấn, giải quyết tranh chấp về đất đai, nhà ở, bất động sản khác của Luật sư Hải Phòng

Ngoài các dịch vụ tư vấn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Luật sư Hải Phòng còn cung cấp các dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về đất đai; nhà ở; bất động sản khác. Cụ thể chúng tôi thực hiện tư vấn giải quyết các tranh chấp như sau:

  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, bất động sản khác;
  • Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, nhà ở, bất động sản khác;
  • Tranh chấp về chia tài sản chung là quyền sử dụng đất, nhà ở và bất động sản khác;
  • Tranh chấp liên quan đến các giao dịch về quyền sử dụng đất, nhà ở, bất động sản khác như: Chuyển nhượng, tặng cho, chuyển đổi, thừa kế, cho thuê, góp vốn…);
  • Tranh chấp liên quan đến việc áp dụng, thu phí, lệ phí, thu tiền sử dụng đất.
Có thể bạn quan tâm  Làm mất thẻ Đảng viên bị kỷ luật như thế nào năm 2022?

– Tư vấn, thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai, nhà ở, bất động sản khác như:

  • Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đất lần đầu (GCN) đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ chức;
  • Đăng ký biến động khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đất
  • Cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi GCN đã cấp;
  • Gia hạn thời hạn sử dụng đất;
  • Tra cứu, cung cấp thông tin dữ liệu đất đai, nhà ở, bất động sản khác

Thông tin liên hệ:

Luật sư Hải Phòng sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Thủ tục đổi đất thổ cư tại Hải Phòng năm 2022 như thế nào?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như dịch vụ trình tự thủ tục đăng ký bản quyền tác giả . Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Căn cứ cho chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư là gì?

Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời gian giải quyết thủ tục xin chuyển sang đất thổ cư là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo đó:
Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 25 ngày.
Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ cần phải nộp khi chuyển sang đất thổ cư là bao nhiêu?

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
– Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận: thông thường mỗi khu vực sẽ có mỗi mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều có mức thu dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời