Thủ tục chuyển nhượng nhà ở thương mại như thế nào?

Xin chào Luật sư Hải Phòng. Tôi là Quang Linh, hiện đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Đồng Nai. Bữa trước, tôi có ý định mua nhà ở và được bạn giới thiệu. Đến hôm hẹn xem nhà, chủ nhà có nói đây là nhà ở thương mại và bảo tôi nếu ưng thì xem xét làm thủ tục để chuyển nhượng nhà ở thương mại. Tôi rất vừa ý căn nhà đó và đã đồng ý với chủ nhà. Do hiểu biết pháp luật về vấn đề này còn hạn chế, rất mong được Luật sư cung cấp thông tin về thủ tục chuyển nhượng nhà ở thương mại, tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì không? Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đặt câu hỏi cho chúng tôi. Câu hỏi của bạn sẽ được trả lời trong bài viết sau. Luật sư Hải Phòng hi vọng sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.

Cơ sở pháp lý

  • Luật nhà ở 2014
  • Thông tư 19/2016/TT-BXD

Nhà ở thương mại là gì?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 thì nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại

Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại theo Điều 24 Luật Nhà ở 2014 như sau:

– Loại nhà ở, tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà ở thương mại do chủ đầu tư dự án quyết định lựa chọn nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, kiến trúc nhà ở và nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Đối với căn hộ chung cư thì phải thiết kế, xây dựng theo kiểu căn hộ khép kín, có diện tích sàn căn hộ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

– Đối với nhà ở riêng lẻ thì phải xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

Nội dung văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở như thế nào?

Theo quy định tại Điều 34 Thông tư 19/2016/TT-BXD như sau:

– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính sau đây:

+ Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, nếu là cá nhân thì ghi thông tin về cá nhân; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật;

+ Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư; c) Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán; d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Giải quyết tranh chấp;

Có thể bạn quan tâm  Thương binh có được miễn tiền sử dụng đất hay không?

+ Các thỏa thuận khác.

– Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư này. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho phù hợp, nhưng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính quy định tại Khoản 1 Điều này và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.

Điều kiện chuyển nhượng nhà ở thương mại là gì?

Để có thể chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì cần phải đáp ứng được những điều kiện được quy định tại Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD như sau:

– Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng này cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải chuyển nhượng hợp đồng theo từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ. Trường hợp hợp đồng mua bán với chủ đầu tư có nhiều nhà ở (căn hộ, căn nhà riêng lẻ) thì phải chuyển nhượng toàn bộ số nhà trong hợp đồng đó; nếu bên chuyển nhượng có nhu cầu chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư thì bên chuyển nhượng phải lập lại hợp đồng mua bán nhà ở hoặc phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp đồng.

Thủ tục chuyển nhượng nhà ở thương mại như thế nào?

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được quy định tại Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:

Thứ nhất, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng sẽ thống nhất và lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung được quy định tại Điều 34 Thông tư 19/2016/TT-BXD

Thứ hai, việc công chứng, chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở:

– Trong trường hợp nếu bên chuyển nhượng không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán phải được công chứng, chứng thực. Hồ sơ đề nghị công chứng, chứng thực gồm có:

+ 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

+ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã kí với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại

Có thể bạn quan tâm  Thủ tục làm sổ đỏ sau khi trúng đấu giá như thế nào?

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của các giấy tờ: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.

 – Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản thì việc công chứng, chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng không bắt buộc mà do các bên thỏa thuận.

Thủ tục chuyển nhượng nhà ở thương mại như thế nào?
Thủ tục chuyển nhượng nhà ở thương mại như thế nào?

Thứ ba, sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng:

– Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau đây:

+ 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng

+ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã kí với chủ đầu tư

+ Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

+ Bản sao có chứng thực các giấy tờ: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.

– Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và trả lại cho bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ sau đây:

+ 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư (1 bản cho bên chuyển nhượng và 1 bản cho bên nhận chuyển nhượng)

+ Bản chính hợp đồng đã kí với chủ đầu tư

+ Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán

Thứ tư, về cấp giấy chứng nhận. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cuối cùng được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, ngoài các Giấy tờ theo quy định của pháp luật về đất đai, bên đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải nộp thêm cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận  các giấy tờ sau:

+ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã kí với chủ đầu tư, trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó

+ Bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu tư.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục chuyển nhượng nhà ở thương mại như thế nào?”.  Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ về Tra cứu chỉ giới xây dựng cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn của Luật sư Hải Phòng sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Có thể bạn quan tâm  Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2023 là bao nhiêu?

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Quyền của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại là gì?

Quyền của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại theo Điều 25 Luật Nhà ở 2014 như sau:
– Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án.
– Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở; thực hiện huy động vốn, thu tiền cho thuê, cho thuê mua, tiền bán nhà ở theo quy định, pháp luật về kinh doanh bất động sản và theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
– Thực hiện các quyền của người sử dụng đất và kinh doanh sản phẩm trong dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
– Được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
– Được thực hiện quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án theo quyết định chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định tại Điều 9 Luật Nhà ở 2014 và pháp luật về đất đai.
– Được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan.

Đối tượng nào được mua nhà ở thương mại?

Đối tượng được mua nhà ở thương mại:
Bất cứ công dân thực hiền đầy đủ quyền và nghĩa vụ của một công dân Việt Nam cũng có thể thực hiện việc mua bán loại nhà ở này. Đối với người nước ngoài thì cần đáp ứng thêm 1 số yêu cầu của Luật đất đai, nhà ở.

Quy định về giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở?

Theo quy định tại Điều 124 Luật Nhà ở 2014 có nội dung như sau:
Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; trường hợp Nhà nước có quy định về giá mua bán nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời