Quy định về giấy phép kinh doanh vận tải ô tô như thế nào?

Xin chào Luật sư Hải Phòng. Tên tôi là Khánh Hưng, tôi đang có nhu cầu và đang tìm hiểu về việc kinh doanh vận tải ô tô. Được biết rằng khi kinh doanh trong lĩnh vực này thì tôi cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới có thể hoạt động một cách hợp pháp. Sau khi đọc các bài báo về pháp luật có liên quan về vấn đề này thì tôi vẫn thấy rất mơ hồ trong việc tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Do vậy, rất mong được Luật sư cung cấp thông tin về Quy định về giấy phép kinh doanh vận tải ô tô như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Để giải đáp câu hỏi trên mời bạn hãy cùng Luật sư Hải Phòng tìm hiểu qua bài viết “Quy định về giấy phép kinh doanh vận tải ô tô như thế nào?″ sau nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 10/2020/NĐ-CP
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Kinh doanh vận tải ô tô là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì kinh doanh vận tải ô tô được quy định như sau:

2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

Giấy phép kinh doanh vận tải là gì?

Giấy phép kinh doanh xe vận tải là giấy chứng nhận của các cơ quan có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải, để cho các doanh nghiệp này có thể kinh doanh một cách hợp pháp, đáp ứng được điều kiện theo quy định của luật. Hiện nay, các lĩnh vực phải xin giấy phép này bao gồm:

  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
  • Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;
  • Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;
  • Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.

Lưu ý: Tuy nhiên trước khi muốn xin giấy phép kinh doanh vận tải cho ô tô, thì cá nhân tổ chức phải tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh trước, có thể đăng ký theo loại hình hộ kinh doanh hoặc loại hình công ty, tùy theo nhu cầu và mong muốn của mình.

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô là gì?

Theo Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông.
  • Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Có thể bạn quan tâm  Thủ tục mở lớp dạy thêm ở nhà năm 2023 như thế nào?

Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

Quy định về giấy phép kinh doanh vận tải ô tô như thế nào?

Theo quy định tại Chương II Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các hình thức kinh doanh vận tải ô tô hiện nay theo quy định của pháp luật hiện nay gồm 02 dạng đó là kinh doanh vận tải hàng khách và vận tải hàng hoá. Trong đó.

– Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

– Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;

– Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;

– Vận tải hàng hoá bằng ô tô.

Quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô mới năm 2022 như thế nào? Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 thì Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được cấp như sau:

– Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).

– Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:

  • Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
  • Người đại diện theo pháp luật;
  • Các hình thức kinh doanh;
  • Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô

– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
  • Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
Có thể bạn quan tâm  Đi tù về có mất quyền công dân không theo quy định 2022?

– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Quy định về giấy phép kinh doanh vận tải ô tô như thế nào?
Quy định về giấy phép kinh doanh vận tải ô tô như thế nào?

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô

– Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

– Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.

– Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Có thể bạn quan tâm  Làm lý lịch tư pháp online mất bao lâu năm 2022?

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

Lệ phí: Cấp giấy phép lần đầu 200.000đồng/giấy phép

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Quy định về giấy phép kinh doanh vận tải ô tô như thế nào?” đã được Luật sư Hải Phòng giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Hải Phòng chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Kết hôn với người Nhật Bản. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô bị thu hồi theo trình tự như thế nào?

– Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thu hồi Giấy phép kinh doanh do cơ quan mình cấp và thực hiện theo trình tự sau đây:
Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh;
Gửi quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh cho đơn vị kinh doanh vận tải và phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
Khi cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh thì đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu cho cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải theo quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

Không có giấy phép kinh doanh vận tải bị phạt như thế nào?

Theo khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định sẽ bị phạt tiền như sau:
– Từ 07 – 10 triệu đồng đồng đối với cá nhân;
– Từ 14 – 20 triệu đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.
Như vậy, chỉ cần phát sinh một trong những hoạt động kinh doanh vận tải, cá nhân tổ chức có thể phải xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định.

Nội dung giấy phép kinh doanh vận tải gồm những gì?

– Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
– Người đại diện theo pháp luật;
– Các hình thức kinh doanh;
– Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời