Đi làm căn cước công dân cần mang những gì theo quy định 2022?

Xin chào Luật sư Hải Phòng. Tôi chia sẻ thắc mắc của tôi như sau: Thẻ chứng minh nhân dân của tôi đã hết hạn. Tôi được biết theo quy định mới nhất hiện nay của Bộ Công an, nếu chứng minh nhân dân hết hạn thì tôi phải làm thẻ căn cước công dân để thay thế. Vậy, Luật sư cho tôi hỏi: Tôi muốn đi làm căn cước công dân cần mang những gì? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Xin chân thành cảm ơn. Để giải đáp cho câu hỏi trên, trong nội dung bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu về vấn đề “Đi làm căn cước công dân cần mang những gì?”.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Căn cước công dân 2014 số 59/2014/QH13;
  • Thông tư số 07/2016/TT-BCA.

Thẻ Căn cước công dân là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật căn cước công dân 2014 quy định về căn cước công dân như sau:

1Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

Như vậy có thể hiểu Căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính gắn liền với công dân Việt Nam được nhà nước, chính quyền công nhận . Đây là một hình thức giấy tờ tổng hợp thông tin lí lịch được đưa ra nằm thay đổi hình thức của giấy chứng minh nhân dân, được cấp phát và có hiệu lực pháp lý bắt đầu từ năm 2016.

Nội dung thông tin trên thẻ căn cước công dân

Theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước công dân năm 2014, thẻ Căn cước công dân được cấp có chứa các nội dung thông tin sau đây:

Mặt trước thẻ

+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc;

+ Dòng chữ “Căn cước công dân”;

+ Ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú;

+ Ngày, tháng, năm hết hạn.

Mặt sau thẻ

+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;

+ Vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ;

+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ;

+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Có thể bạn quan tâm  Dịch vụ tư vấn thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Hải Phòng năm 2023

Đi làm căn cước công dân cần mang những gì?

Căn cứ Điều 12 Thông tư số 07/2016/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân như sau:

Đổi từ Chứng minh nhân dân qua Căn cước công dân gắn chíp

Đối với người đổi từ Chứng minh nhân dân (CMND) qua Căn cước công dân (CCCD) gắn chíp cần mang theo:

+) CMND đã được cấp, sổ hộ khẩu.

+) Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong sổ hộ khẩu hoặc trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(Tại một số điểm cấp cơ sở dữ liệu dân cư đã được cập nhật đầy đủ và có thông báo thì công dân không cần mang theo sổ hộ khẩu)

Đổi từ căn cước công dân mã vạch qua căn cước công dân gắn chíp

Đối với người đổi từ CCCD mã vạch qua CCCD gắn chíp:

Vì khi cấp CCCD mã vạch thì thông tin của công dân đã được lưu trên cơ sở dữ liệu quốc gia; vì vậy khi đổi sang mẫu thẻ CCCD gắn chíp mới thì người dân chỉ cần mang:

+) CCCD mã vạch đã được cấp.

+) Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân

Theo Điều 27 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định cá nhân được giao thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân là chủ thể sau:

Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.”

Ngoài ra, khi thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ Căn cước công dân, người dân có thể đến các cơ quan có thẩm quyền sau để thực hiện, trích dẫn Điều 26 Luật Căn cước công dân năm 2014:

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

Có thể bạn quan tâm  Quy định về tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo luật hình sự

4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.”

Đi làm căn cước công dân cần mang những gì?
Đi làm căn cước công dân cần mang những gì?

Trường hợp nào phải đổi sang Căn cước công dân gắn chip?

Nhiều người hiểu lầm rằng, khi thẻ Căn cước công dân gắn chip được ban hành, tất cả mọi công dân (dù là đang dùng CMND hay CCCD có mã vạch) đều phải đồng loạt đi đổi sang Căn cước công dân có gắn chip.

Theo quy định của pháp luật, chỉ có những người có Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân bị hết hạn, hoặc bị mất, hỏng mới phải đi đổi sang loại Căn cước công dân gắn chip.

Trường hợp đổi và xin cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chíp mới

Căn cứ quy định tại Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định các trường hợp người sử dụng Căn cước công dân (cả có chip và mã vạch) phải đổi hoặc xin cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip mới:

  • Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  • Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên;
  • Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
  • Xác định lại giới tính, quê quán;
  • Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
  • Bị mất thẻ Căn cước công dân;
  • Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Trường hợp đổi từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân gắn chíp

Căn cứ Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, Đối với người đang sử dụng Chứng minh nhân dân, có 06 trường hợp phải đổi từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân gắn chip là:

  • Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA)
  • Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
  • Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
  • Bị mất Chứng minh nhân dân.

Khi Căn cước công dân gắn chip được đưa vào sử dụng thì sẽ song song tồn tại các loại giấy tờ tùy thân sau: Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số, Căn cước công dân mã vạch và Căn cước công dân gắn chip.

Có thể bạn quan tâm

Có thể bạn quan tâm  Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán chung cư chưa có sổ hồng năm 2023

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư Hải Phòng về vấn đề “Đi làm căn cước công dân cần mang những gì?”. Chúng tôi hy vọng rằng sẽ mang lại những kiến thức bổ ích cho quý độc giả .Nếu như có thắc mắc về các vấn đề như thủ tục đổi tên khai sinh cho người lớn, mẫu bản sao giấy khai sinh mới nhất, đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, đổi tên trong giấy khai sinh như thế nào, không có giấy kết hôn có làm giấy khai sinh được không…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Hải Phòng để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Liên hệ hotline:  0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Thông tin thẻ căn cước công dân gắp chíp do công an cập nhật sai thì người dân có phải nộp lệ phí không?

Căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC về trường hợp không phải nộp lệ phí quy định như sau:
+) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Theo đó, khi thông tin trên đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp bị sai do lỗi của công an thì người dân không phải nộp lệ phí.

Ý nghĩa của mã số căn cước công dân như thế nào?

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên. 
Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau: 
03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,
01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Khi nào phải đổi sang thẻ căn cước công dân?

Theo khoản 2 Điều 38 Luật Căn cước công dân 2014, Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày 01/01/2016 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân.
Như vậy, không bắt buộc phải đổi Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời