Mức xử phạt hành vi xả thải chất thải doanh nghiệp ra môi trường năm 2023

Tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay đang ở mức báo động, vấn đề ô nhiễm môi trường luôn được quan tâm hàng đầu và là vấn đề nóng bỏng của các quốc gia trên thế giới. Tình trạng ô nhiễm môi trường nặng nề dẫn ảnh hưởng đến đời sống, sức khoẻ của con người. Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường trong đó có hành vi xả thải chất thải của doanh nghiệp. Pháp luật đã quy định những chế tài khi cá nhân, tổ chức vi phạm quy định về việc bảo vệ môi trường. Vậy mức xử phạt hành vi xả thải chất thải doanh nghiệp ra môi trường hiện nay được quy định như thế nào? Hãy cùng Luật sư Hải Phòng tìm hiểu tại nội dung bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020
  • Nghị định 155/2016/NĐ-CP

Chất thải là gì?

Tại khoản 18 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

Những hành vi bị nghiêm cấm khi xả chất thải ra môi trường

Theo Điều 7 Luật Bảo vệ Môi trường quy định các hành vi mà tổ chức, cá nhân không được làm bao gồm các chất thải rắn, lỏng, khí gây hại, tài nguyên thiên nhiên. Cụ thể:

  • Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.
  • Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
  • Vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
  • Thải chất thải chưa được XỬ LÝ đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đã phê duyệt; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí.
  • Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật.
  • Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
  • Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
  • Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.
  • Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép.
  • Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
  • Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên.
  • Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.
  • Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với con người.
  • Che giấu hành vi hủy hoại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường.
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm của người có thẩm quyền để làm trái quy định về quản lý môi trường.
Có thể bạn quan tâm  Quy định pháp luật về hợp đồng vay tài sản như thế nào?

Nghiêm cấm hành vi xả chất thải trái phép ra môi trường

Hành vi xả chất thải trái phép ra môi trường là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường 2020 được quy định như sau:

– Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy trình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

– Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lý đạt QCKT môi trường ra môi trường.

– Thực hiện dự án đầu tư hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theo quy định về bảo vệ môi trường.

Mức xử phạt hành vi xả thải chất thải doanh nghiệp ra môi trường năm 2023

Với hành vi này, tùy theo mức độ mà doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính hoặc thậm chính là bị truy cứu TNHS.

Mức phạt hành chính hành vi xả thải trái phép ra môi trường

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường sẽ bị xử lý như sau:

* Hình thức xử phạt chính:

Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

– Cảnh cáo;

– Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

Có thể bạn quan tâm  Những trường hợp không được đơn phương ly hôn

* Hình thức xử phạt bổ sung:

– Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với: Giấy phép xử lý chất thải nguy hại/Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp. 

Mức xử phạt hành vi xả thải chất thải doanh nghiệp ra môi trường năm 2023
Mức xử phạt hành vi xả thải chất thải doanh nghiệp ra môi trường năm 2023

– Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường 

– Mọi hoạt động của doanh nghiệp tạo ra chất thải cần xử lý sẽ bị tạm đình chỉ cho – khi hết thời hạn xử lý, các hoạt động khác không liên quan – quá trình xả thải vẫn được phép tiếp tục.

Ngoài ra, doanh nghiệp vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả: 

– Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường đã bị ô nhiễm hoặc phục hồi môi trường bị ô nhiễm do vi phạm hành chính gây ra;

– Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo quy định.

Ngoài ra, việc tước giấy phép xử lý chất thải chỉ tạm dừng các công việc có liên quan tới những hoạt động xả chất thải của doanh nghiệp. Những hoạt động khác sẽ được phép hoạt động bình thường.

Truy cứu TNHS về tội gây ô nhiễm môi trường

Theo quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) về tội gây ô nhiễm môi trường thì tùy vào tính chất, mức độ của hành vi mà sẽ có những chế tài phù hợp. Cụ thể:

Hành viCá nhânPháp nhân
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật từ 1.000 kg – dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 3.000 kg – dưới 10.000 kg chất thải nguy hại khác- Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật từ 500 kg – dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 1.500 kg – dưới 3.000 kg chất thải nguy hại khác nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm- Xả thải ra môi trường từ 500 m3/ngày – dưới 5.000 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 300 m3/ngày – dưới 500 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;- Xả thải ra môi trường 500 m3/ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 03 lần – dưới 05 lần hoặc từ 300 m3/ngày – dưới 500 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 100 m3/ngày – dưới 300 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;- Thải ra môi trường từ 150.000 m3/giờ – dưới 300.000  m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 100.000 m3/giờ – dưới 150.000  m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;- Thải ra môi trường 150.000 m3/giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 03 lần – dưới 05 lần hoặc từ 100.000  m3/giờ – dưới 150.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 50.000  m3/giờ – dưới 100.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;- Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường từ 100.000 kg – dưới 200.000 kg hoặc từ 70.000 kg – dưới 100.000 kg nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;- Xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều từ 50 mSv/năm – dưới 200 mSv/năm hoặc giá trị suất liều từ 0,0025 mSv/giờ – dưới 0,01 mSv/giờ.Phạt tiền từ 50.000.000 – 500.000.000 đồng Hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 nămPhạt tiền từ 1.000.000.000 – 5.000.000.000 đồng
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật từ 3.000 kg – dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 10.000 kg – dưới 50.000 kg chất thải nguy hại khác;- Xả thải ra môi trường từ 5.000 m3/ngày – dưới 10.000 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 500 m3/ngày – dưới 5.000 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;- Thải ra môi trường từ 300.000 m3/giờ – dưới 500.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 150.000 m3/giờ – dưới 300.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;- Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường từ 200.000 kg – dưới 500.000 kg;- Xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều từ 200 mSv/năm – dưới 400 mSv/năm hoặc giá trị suất liều từ 0,01 mSv/giờ – dưới 0,02 mSv/giờ;- Gây hậu quả nghiêm trọng.Phạt tiền từ 500.000.000 – 1.000.000.000 đồng Hoặc phạt tù từ 01 – 05 nămPhạt tiền từ 5.000.000.000 – 10.000.000.000 đồng Hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng – 03 năm
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc 50.000 kg trở lên chất thải nguy hại khác;- Xả thải ra môi trường 10.000 m3/ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc 5.000 m3/ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;- Thải ra môi trường 500.000 m3/giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc 300.000 m3/giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;- Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường 500.000 kg trở lên;- Xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều 400 mSv/năm trở lên hoặc giá trị suất liều 0,02 mSv/giờ trở lên;- Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.Phạt tiền từ 1.000.000.000 – 3.000.000.000 đồng Hoặc phạt tù từ 03 – 07 nămPhạt tiền từ 12.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng Hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 – 03 năm
Hình phạt bổ sungPhạt tiền từ 30.000.000 – 200.000.000 đồngCấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 nămPhạt tiền từ 1.000.000.000 – 5.000.000.000 đồngCấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 – 03 năm

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mức xử phạt hành vi xả thải chất thải doanh nghiệp ra môi trường năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hải Phòng luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ tư vấn về Thủ tục Giải chấp sổ đỏ, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Có thể bạn quan tâm  Xử lý trường hợp ô tô khách chở quá số người như thế nào?

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Quy định về việc xả nước thải ra môi trường như thế nào?

Xả nước thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt bên trong và ngoài cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Trường hợp xả nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt (ao, hồ, hố,… trong khuôn viên của cơ sở) khi tính số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải, giá trị nguồn tiếp nhận Kq được tính bằng 0,6 theo quy chuẩn kỹ thuật đó.

Cơ quan nào xử lý hành vi đổ nước thải trái phép ra môi trường?

Theo quy định tại 44 Nghị định số 14/2021/NĐ-CP,  chủ tịch UBND các cấp; Trưởng công an các cấp; Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Chăn nuôi; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y… đều có thẩm quyền lập biên bản vi phạm và ra quyết định xử phạt hành vi vi phạm xử lý chất thải trong chăn nuôi.

Mức xử phạt hành chính đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường hiện nay?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì doanh nghiệp có hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường sẽ bị áp dụng một trong hai hình phạt chính là phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền theo quy định của pháp luật. Với hình thức phạt tiền, mức phạt tiền tối đa có thể lên đến 2 tỷ đồng cho mỗi hành vi vi phạm. Cụ thể doanh nghiệp có hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm “hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường” là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức căn cứ tùy theo mức độ vi phạm.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời