Đổi tên trong giấy khai sinh có được không theo quy định 2022?

Thay đổi họ, tên trong giấy khai sinh là quyền dân sự của mỗi con người được pháp luật thừa nhận. Đổi tên trong giấy khai sinh có được không theo quy định là điều mà nhiều người thắc mắc? Không phải lúc nào mọi người cũng được phép thay đổi họ và tên. Muốn được thay đổi họ tên trong giấy khai sinh phải thuộc một trong những điều kiện theo quy định pháp luật. Và thủ tục thay đổi họ, tên được thực hiện như thế nào thì không phải ai cũng biết. Đổi tên trong giấy khai sinh là vấn đề sẽ được Luật sư hải Phòng đề cập đến ở ngay bài viết dưới đây. Mời quý vị độc giả đón đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hộ tịch 2014

Điều kiện cải chính hộ tịch

Điều 6 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, quy định giá trị pháp lý của Giấy khai sinh, như sau:

  • Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân;
  • Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
  • Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.

Theo Khoản 2, Điều 7 của Nghị định này, cải chính hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch được quy định tại Điều 28 Luật Hộ tich được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp.

Điều 17 Thông tư số 04/2020/TT-BTP hướng dẫn việc cải chính hộ tịch như sau:

  • Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác;
  • Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người đi đăng ký có thể yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho UBND nơi đã đăng ký khai sinh, để ghi vào Sổ khai sinh nội dung thay đổi, cải chính theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP.

Có thể bạn quan tâm  Nguyên tắc bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023

Các trường hợp được thay đổi tên năm 2022

Điều 28 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:

  • Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó.
  • Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về viêc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt.
  • Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con.
  • Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình.
  • Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi.
  • Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính.
  • Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

Nếu không có sai sót khi đăng ký khai sinh, không thuộc trường hợp cải chính tên, nhưng việc sử dụng tên đã đăng ký khai sinh gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó, thì cá nhân, người đại diện theo pháp luật của họ có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên theo quy định tại Điều 28 Bộ luật Dân sự.

Về thẩm quyền, theo quy định tại Điều 27 và Điều 46 Luật Hộ tịch, UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi tên cho người chưa đủ 14 tuổi; UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi tên cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước. Về thủ tục, thực hiện theo quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch.

Đổi tên trong giấy khai sinh có được không theo quy định?
Đổi tên trong giấy khai sinh có được không theo quy định?

Đổi tên trong giấy khai sinh có được không theo quy định?

Điều kiện được thay đổi họ

Điều 27 Bộ luật Dân sự ghi nhận 08 trường hợp cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, gồm:

  • Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;
  • Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;
  • Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;
  • Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;
  • Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
  • Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi;
  • Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;
  • Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
Có thể bạn quan tâm  Đi tù thì có phải bồi thường thiệt hại hay không theo quy định 2022?

Điều kiện được thay đổi tên

Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 khẳng định cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong 07 trường hợp sau đây:

  • Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
  • Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
  • Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
  • Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
  • Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
  • Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
  • Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

Thủ tục thay đổi họ tên trong giấy khai sinh

Căn cứ Điều 28 và Điều 47 Luật Hộ tịch năm 2014, thủ tục thay đổi họ, tên của công dân được tiến hành như sau:

Bước 1: Nộp Tờ khai

Người yêu cầu thay đổi họ tên nộp Tờ khai cải chính hộ tịch theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Đồng thời, cần xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi họ, tên và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên của người đó.

Bước 2: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinhTrường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Trường hợp đăng ký thay đổi họ, tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Video Luật sư Hải Phòng giải đáp những trường hợp được đổi tên trong giấy khai sinh

Video Luật sư Hải Phòng giải đáp những trường hợp được đổi tên trong giấy khai sinh

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư Hải Phòng về vấn đề “Đổi tên trong giấy khai sinh có được không theo quy định?”. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Thay đổi họ tên con sau khi ly hôn, Đổi tên căn cước công dân, Hủy việc kết hôn trái luật, Giải thể công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Đổi tên giấy khai sinh, Trường hợp không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Hải Phòng để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline:  0833.102.102.

Có thể bạn quan tâm  Ai được tăng lương hưu, trợ cấp BHXH năm 2023?

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí thay đổi tên trong giấy khai sinh là bao nhiêu?

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.
Việc thay đổi họ, tên không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.
Sau khi thay đổi họ, tên trên giấy khai sinh, người thay đổi họ, tên có thể làm lại, điều chỉnh thông tin trên các giấy tờ có liên quan theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền thay đổi họ, tên trong giấy khai sinh?

Về thẩm quyền thay đổi họ, tên được quy định tại Điều 27 và Điều 46 Luật hộ tịch 2014, theo đó, cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thay đổi họ, tên là UBND cấp xã và UBND cấp huyện, cụ thể:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch nếu cá nhân là người chưa đủ 14 tuổi;
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch nếu cá nhân là người từ đủ 14 tuổi trở lên.

Phạm vi thay đổi họ, tên trong giấy khai sinh?

Khi cá nhân muốn thực hiện việc thay đổi họ, thay đổi tên sẽ dựa trên một số trường hợp theo quy định của pháp luật. Điều này góp phần giúp đỡ người dân trong việc thay đổi thông tin hộ tịch khi có yêu cầu chính đáng, tránh trường hợp lạm dụng, thay đổi tùy ý.
Đồng thời đối chiếu với quy định tại điều 26 luật Hộ tịch 2014
Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời