Mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn năm 2023

Xin chào Luật sư Hải Phòng, tôi có một người bạn làm trong lực lượng vũ trang, gia đình bạn rất khó khăn nên tôi nghe nói rằng có thể viết đơn xin xin trợ cấp khó khăn. Tôi có thắc mắc rằng khi cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có lương thấp, đời sống khó khăn thì được hưởng mức trợ cấp khó khăn là bao nhiêu? Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được quy định như thế nào? Có thể soạn thảo mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn ra sao? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư Hải Phòng. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn

Căn cứ pháp lý

Quyết định 169/2008/QĐ-TTg

Mức trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 1 Quyết định 169/2008/QĐ-TTg năm 2008 quy định như sau:

Điều 1.

1. Thực hiện trợ cấp khó khăn với mức 360.000 đồng/người, trả theo kỳ lương trong 4 tháng (tháng 01, tháng 02, tháng 3 và tháng 4 năm 2008), kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang có mức lương thấp, đời sống khó khăn.

2. Đối tượng có mức lương thấp, đời sống khó khăn được hưởng trợ cấp khó khăn tại khoản 1 Điều này là những người có hệ số lương (lương chức vụ hoặc lương theo ngạch, bậc hiện hưởng) từ 3,00 trở xuống, gồm:

a) Cán bộ, công chức (bao gồm cả công chức dự bị) thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

b) Viên chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

c) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam;

d) Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

đ) Giáo viên mầm non trong biên chế và giáo viên mầm non hợp đồng quy định tại Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;

e) Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ;

Mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn năm 2022 và cách viết
Mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn năm 2022 và cách viết

g) Các đối tượng ký kết hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đã được xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, đang làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

h) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu;

i) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

k) Hạ sĩ quan, công nhân, nhân viên công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân Việt Nam.

Theo quy định đó, những đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có mức lương thấp và đời sống khó khăn được liệt kê theo quy định nêu trên sẽ được hưởng mức trợ cấp khó khăn là 360.000 đồng/người/tháng.

Có thể bạn quan tâm  Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chưa tách thửa mới năm 2023

Mức trợ cấp khó khăn nêu trên chỉ áp dụng cho khoảng thời gian tháng 1,2,3,4 năm 2008 và việc chi trả mức trợ cấp được thực hiện từ ngày 01/01/2009.

Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 2 Quyết định 169/2008/QĐ-TTg năm 2008 quy định như sau:

Điều 2.

1 Trợ cấp khó khăn được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

2. Nguồn kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước và nguồn thu hợp pháp của cơ quan, đơn vị.

Căn cứ vào Điều 3 Quyết định 169/2008/QĐ-TTg năm 2008 quy định như sau:

Điều 3. Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện nguồn kinh phí và thanh, quyết toán khoản trợ cấp khó khăn tại Quyết định này; bổ sung kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho các Bộ, cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

Như vậy, nguồn kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có lương thấp và đời sống khó khăn được trích từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu của cơ quan, đơn vị.

Có thể bạn quan tâm  Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở mới năm 2023

Tải xuống mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn

  1. Phần quốc hiệu tiêu ngữ là một phần không thể thiếu trong hầu hết các loại mẫu đơn hiện nay; dưới đó là ngày tháng năm viết đơn;
  2. Tên của mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn thường được trình bày bằng chữ in hoa có dấu; và căn đều hai bên của trang giấy.
  3. Phần kính gửi thường là kính gửi chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường; chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, quận nơi đang cư trú;
  4. Thông tin của người viết đơn xin trợ cấp khó khăn có thể là một cá nhân; hoặc là chủ hộ gia đình đại diện viết đơn gồm có thông tin cá nhân của người viết đơn như họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quê quán; hộ khẩu thường trú cần ghi cụ thể địa chỉ thôn xóm, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố;
  5. Nêu lý do viết đơn xin trợ cấp khó khăn trong đó cần viết rõ hoàn cảnh của cá nhân; gia đình, thuộc dạng đối tượng nào được hưởng trợ cấp khó khăn theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung quan trọng nhất trong đơn xin trợ cấp khó khăn; do đó khi trình bày lý do thì người viết cần phải trình bày rõ ràng; trung thực, chính xác về hoàn cảnh của mình để xin trợ cấp khó khăn.
  6. Sau khi viết đơn xong thì người viết sẽ ký vào đơn xin trợ cấp khó khăn; đồng thời tiến hành xin xác nhận của trưởng thôn nơi cư trú và xác nhận của ủy ban nhân dân xã/phường.

Lưu ý: Đối với phần lý do viết đơn, người làm đơn cần nêu rõ được hoàn cảnh khó khăn của mình trước đây và hiện tại như thế nào. Gia đình, bản thân đã có những nỗ lực, giải pháp gì để khắc phục sự khó khăn, sự không thuận lợi đó nhưng vẫn không thể khắc phục và tiến triển được. Đặc biệt, người làm đơn phải nêu được mình và gia đình đang thuộc diện gì và phải có giấy tờ minh chứng kèm theo.

Có thể bạn quan tâm  Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý mới năm 2023

Thông tin liên hệ Luật sư

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn năm 2022 ”. Luật sư Hải Phòng tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến Thủ tục giải chấp sổ đỏ… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Hải Phòng thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Chính sách trợ cấp khó khăn của Nhà nước ta có ý nghĩa như thế nào?

Nhà nước ta hiện nay vô cùng quan tâm đến đời sống của nhân dân. Trong ý nghĩa quản lý nhà nước để phục vụ nhân dân, mang đến đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ cho nhân dân. Đặc biệt là những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn lại cần được hỗ trợ nhiều hơn. Giúp họ được tiếp cận với các quyền và lợi ích cơ bản hiệu quả hơn.
Những đối tượng này luôn được hỗ trợ, ưu tiên trong mọi hoạt động. Từ cải thiện đời sống trong nhu cầu thiết yếu. Đến hỗ trợ để tiếp cận và tham gia phát triển lao động, cải thiện nguồn thu nhập. Họ được nhận về các khoản phúc lợi xã hội như hỗ trợ vay vốn ngân hàng, được hưởng các trợ cấp, hưởng bảo hiểm y tế, nộp thuế và các khoản phí, lệ phí.

Quy định về đơn xin trợ cấp khó khăn như thế nào?

Đơn xin trợ cấp khó khăn là đơn mà trong đó thể hiện được những nội dung về thông tin cá nhân; hoàn cảnh gia đình cũng như mong muốn, đề xuất của mình về việc trợ cấp khó khăn phù hợp.

Ai thuộc đối tượng được viết đơn xin trợ cấp khó khăn?

Đối tượng viết đơn phải xác định thuộc dạng đối tượng nào được hưởng trợ cấp khó khăn theo quy định của pháp luật. Có thể thể hiện khó khăn trong sinh hoạt, trong khám chữa bệnh,…

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời