Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao nhiêu tiền?

Xin chào Luật sư Hải Phòng. Tôi là Hương Loan, tôi xin chia sẻ vấn đề thắc mắc của tôi như sau: Tôi và bạn trai tôi đã quen nhau được 05 năm. Chúng tôi có dự định sẽ đăng ký kết hôn tại UBND phường Niệm Nghĩa, Quận Lê Chân, TP. Hải Phòng. Khi đến phường hỏi về thủ tục kết hôn thì họ yêu cầu tôi phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại địa chỉ nơi tôi sinh sống. Luật sư cho tôi hỏi, tôi cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ gì để xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng này như thế nào? Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao nhiêu tiền? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư Hải Phòng. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn. Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline phía dưới nhé.

Căn cứ pháp luật

  • Thông tư 85/2019/TT-BTC
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Luật Hộ tịch năm 2014

Giấy xác nhận tình trạng độc thân được hiểu là gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hay giấy chứng nhân tình trạng độc thân) là giấy tờ xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn; hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết; Là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý (như là đăng kí kết hôn; hay mua bán đất đai, đi lao động nước ngoài…); Là văn bản do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi người yêu cầu thường trú cấp.

Xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để bán đất

Theo quy định của luật Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì những tài sản là bất động sản được xác lập trong thời kỳ hôn nhân thì được coi là tài sản chung của hai vợ, chồng, khi muốn chuyển nhượng phần đất này thì phải được sự đồng ý của cả chồng và vợ. Vì thế, trong trường hợp cá nhân muốn bán đất phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Xác nhận tình trạng hôn nhân để bán nhà

Giấy chứng nhận tình trạng độc thân là 1 loại giấy tờ quan trọng trong giao dịch mua bán nhà đất, là căn cứ quan trọng để người mua/ bán có thể xác định được chủ sở hữu của đất đai thực chất là ai, đất đai thuộc tài sản chung hay riêng của cá nhân và tránh được những rủi ro phát sinh trước, trong và sau giao dịch. Khi hai người xác lập quan hệ vợ chồng sẽ mặc nhiên xác lập quyền và nghĩa vụ về tài sản, rất ít cặp cặp vợ chồng hiện nay áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận mà thường áp dụng theo luật định.

Có thể bạn quan tâm  Các trường hợp đình công bất hợp pháp theo quy định mới

Xác nhận tình trạng hôn nhân khi chồng chết

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân khi chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

Xác nhận tình trạng hôn nhân trước khi kết hôn

Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì bắt buộc phải nộp thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để loại trừ khả năng việc kết hôn này vi phạm pháp luật. Vì thế, trước khi kết hôn cá nhân phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Xác nhận tình trạng hôn nhân để vay vốn ngân hàng

Việc xác nhận tình trạng hôn nhân được hiểu là xác nhận chính xác một lần nữa về tình trạng quan hệ hôn nhân của người này nhằm mục đích để chứng minh những văn bản đã cung cấp là thật. Nếu vay vốn ngân hàng khi có vợ chồng thì khoản vay này là nghĩa vụ chung của cả 2. Cả 2 cùng phải có trách nhiệm hoàn trả vì vậy nếu cần sự đồng ý của các bên thì mới vay được. Khi bạn độc thân, bạn được quyết định tất cả nhưng bạn phải chứng minh tình trạng quan hệ của mình là độc thân.

Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân khi kết hôn

Mỗi dạng xác định quan hệ hôn nhân sẽ có những yêu cầu về thành phần hồ sơ khác nhau. Cụ thể, khi kết hôn thì hai bên cần đảm bảo những điều kiện như sau:

  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh của bạn. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng.
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân; hoặc giấy tờ khác có dán ảnh của đối phương. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng.
  • Thông tin về tỉnh Bình Dương, nơi bạn dự định tiến hành đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại những địa phương khác đã từng cư trú.

Giấy xác nhận tình trạng quan hệ sẽ đơn giản hơn khi bạn chỉ sinh sống và kết hôn tại một địa phương duy nhất. Tuy nhiên trong thực tế hiện nay thì việc di chuyển chỗ ở, chỗ làm, chỗ học tập diễn ra rất nhiều; và khi trở về địa phương để xin lại xác nhận độc thân sẽ khó khăn hơn bao giờ hết.

Có thể bạn quan tâm  Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2023 là bao nhiêu?

Thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?

Bước 1: Công dân cần chuẩn bị CMND và sổ hộ khẩu tới Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Công dân xin mẫu tờ khai “xác nhận tình trạng quan hệ” tại Uỷ ban nhân dân và hoàn thiện. Bên cạnh đó nếu công dân đã từng kết hôn, ly hôn thì cần xuất trình bản án hoặc quyết định của Tòa án.

Bước 3: Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường sẽ xác nhận và cấp phiếu xác nhận tình trạng quan hệ cho công dân.

Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao nhiêu tiền?
Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao nhiêu tiền?

Theo Khoản 3 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí hộ tịch là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Và Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí như sau:

Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.

Đối với các khoản lệ phí:

– Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.

– Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.

– Miễn lệ phí hộ tịch theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật hộ tịch.

Tại mỗi địa phương thì mức thu lệ phí xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là khác nhau, căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương đó, do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao nhiêu tiền?” đã được Luật sư Hải Phòng giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Hải Phòng chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới hợp thức hóa lãnh sự. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102.

Có thể bạn quan tâm  Thủ tục chuyển nhượng nhà ở thương mại như thế nào?

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Có thể xin xác nhận tình hôn nhân online được không?

Ngoài nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua bưu chính thì người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn có thể nộp hồ sơ đề nghị online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Hiện nay, các địa phương đã tích hợp các dịch vụ công trong đó có việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân lên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân làm trong bao lâu?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân làm trong bao lâu kể từ ngày cấp. Theo quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP; thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; Uỷ ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra; xác minh và trả lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã yêu cầu; về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở; Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.
Giấy xác nhận hôn này nhân có thời hạn nhất định.

Có được uỷ quyền xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

Theo Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP, người yêu cầu đăng ký cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch được ủy quyền cho người khác trừ trường hợp:
– Đăng ký kết hôn;
– Đăng ký lại việc kết hôn;
– Đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Theo đó, việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không nằm trong các trường hợp không được ủy quyền nên người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ủy quyền cho người khác thực hiện thay.
Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan

Trả lời