Có được mang hộ chiếu đi cầm cố không?

Điều kiện bắt buộc hiện nay khi muốn ra nước ngoài du lịch, đi học, thăm thân hay công tác là hộ chiếu. Hộ chiếu là một tài liệu quan trọng để chứng minh danh tính và quốc tịch của người mang. Do đó, việc làm hộ chiếu cần được tiến hành càng sớm càng tốt để đảm bảo rằng bạn sẽ có đủ thời gian để chuẩn bị cho chuyến đi của mình. Tuy nhiên, không may, có một số người có ý định sử dụng hộ chiếu của mình như một tài sản có giá trị để cầm cố và lấy tiền. Vậy pháp luật quy định có được mang hộ chiếu đi cầm cố không? Luật sư Hải Phòng sẽ cùng quý bạn đọc tìm hiểu về quy định này tại bài viết sau:

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP
  • Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

Quy định pháp luật về hộ chiếu như thế nào?

Hộ chiếu là một giấy thông hành quan trọng, đảm bảo việc di chuyển của cá nhân trong quốc tế. Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia, hộ chiếu xác nhận danh tính như tên, tuổi và địa chỉ của người giữ. Chủ yếu, hộ chiếu được sử dụng để thực hiện các hoạt động đi lại quốc tế.

Một hộ chiếu tiêu chuẩn thường chứa các thông tin như tên, địa chỉ, ngày sinh, ảnh, chữ ký và các thông tin nhận dạng khác của chủ sở hữu. Điều này giúp cơ quan có thẩm quyền dễ dàng và thuận tiện kiểm soát và xác nhận danh tính khi kiểm tra hộ chiếu. Nhờ các thông tin này, hộ chiếu trở thành một tài liệu quan trọng trong việc đảm bảo an ninh và quản lý di chuyển quốc tế.

Những tiến bộ công nghệ đã thúc đẩy sự phát triển của hộ chiếu sinh trắc học. Một số quốc gia đã bắt đầu phát hành hoặc có kế hoạch phát hành hộ chiếu này, trong đó chứa vi mạch nhúng. Vi mạch này cho phép hộ chiếu có thể đọc được bằng máy đọc và khó bị làm giả hơn. Công nghệ sinh trắc học trong hộ chiếu bao gồm việc lưu trữ dấu vân tay, thông tin khuôn mặt, hoặc các dấu hiệu sinh trắc học khác của chủ sở hữu để xác nhận danh tính một cách chính xác.

Sự phát triển của hộ chiếu sinh trắc học đã nâng cao mức độ an ninh và khả năng chống làm giả. Qua việc sử dụng công nghệ tiên tiến, việc kiểm soát và xác minh danh tính của người sở hữu hộ chiếu trở nên chính xác và đáng tin cậy hơn. Điều này đồng thời củng cố hơn nữa sự tin cậy và tín nhiệm đối với hộ chiếu trong quá trình di chuyển quốc tế.

Như vậy, hộ chiếu là một tài liệu quan trọng cho phép cá nhân di chuyển quốc tế. Với các tiến bộ công nghệ, hộ chiếu sinh trắc học đang trở nên phổ biến, giúp đảm bảo an ninh và tăng cường sự xác thực và chống làm giả.

Có thể bạn quan tâm  Thủ tục mua bán xe máy không chính chủ như thế nào?

Có được mang hộ chiếu đi cầm cố không?

Hộ chiếu mang giá trị pháp lý và được coi là tài sản cá nhân của chủ sở hữu. Việc sử dụng hộ chiếu đúng mục đích là cách duy nhất để bảo vệ quyền lợi cá nhân và sự tự do di chuyển. Tuy nhiên, trên thực tế có nhiều trường hợp cầm cố hộ chiếu để lấy tiền sinh hoạt cuộc sống, vậy pháp luật quy định về việc cầm cố hộ chiếu này có bị cấm hay không?

Căn cứ Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

2. Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

3. Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

4. Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

5. Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

6. Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

Có được mang hộ chiếu đi cầm cố không?

7. Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

8. Nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

Đồng thời, căn cứ Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

Giấy tờ xuất nhập cảnh

1. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:

a) Hộ chiếu ngoại giao;

b) Hộ chiếu công vụ;

c) Hộ chiếu phổ thông;

d) Giấy thông hành.

2. Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh là hành vi bị nghiêm cấm.

Có thể bạn quan tâm  Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu hiện nay là trường hợp nào?

Theo đó, hộ chiếu cũng là một loại giấy tờ xuất nhập cảnh. Cho nên, không được cầm cố hộ chiếu.

Người mang hộ chiếu đi cầm cố bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?

Theo quy định nêu trên, có thể thấy rằng hành vi mang hộ chiếu cầm cố là vi phạm và không đúng pháp luật. Cầm cố hộ chiếu không chỉ gây ảnh hưởng tiêu cực đến người sở hữu hộ chiếu mà còn có thể gây hạn chế trong việc di chuyển và thực hiện các hoạt động quan trọng như du lịch, học tập hay công tác. Mức xử phạt vi phạm hành chính người mang hộ chiếu đi cầm cố như sau:

Căn cứ Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại như sau:

Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật;

b) Hủy hoại, tẩy, xóa, sửa chữa hoặc làm sai lệch hình thức, nội dung ghi trong hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;

c) Tặng, cho, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;

d) Cho người khác sử dụng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a, d khoản 7 Điều này;

b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 và các điểm a và c khoản 5 Điều này.

Đồng thời, căn cứ Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Có thể bạn quan tâm  Hướng dẫn cách tính tiền lương khi người lao động nghỉ ốm

Như vậy, theo quy định pháp luật, cầm cố hộ chiếu có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Đồng thời, áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.

Bên cạnh đó, người vi phạm còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể. Mức phạt đối với tổ chức sẽ gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Thông tin liên hệ:

Luật sư Hải Phòng sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Có được mang hộ chiếu đi cầm cố không?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là đăng ký lại khai sinh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Cầm cố tài sản được hiểu là như thế nào?

Theo quy định tại điều 309 Bộ luật dân sự 2015
 Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Có nên sử dụng dịch vụ cầm đồ không?

Nếu chọn lựa giữa việc có nên hay không sử dụng dịch vụ cầm đồ còn tùy thuộc vào nhu cầu cần tiền của cá nhân là như thế nào. Thường thì chọn cách vay tiền ngân hàng sẽ an toàn hơn so với việc vay tiền bằng cách cầm cố tài sản.
Với những ai đang có nhu cầu tiền gấp thì việc cầm đồ sẽ hiệu quả hơn nhiều vì vay ngân hàng có quá nhiều thủ tục và điều kiện, thời gian giải ngân có thể lên đến 15 ngày sau khi hoàn tất thủ tục. Cầm đồ chỉ mất 20 -30 phút là có thể nhận tiền.

Cầm cố có phải là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hay không?

Câu trả lời là Có. Theo quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ như sau:
– Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
Cầm cố tài sản.
Thế chấp tài sản.
Đặt cọc.
Ký cược.
Ký quỹ.
Bảo lưu quyền sở hữu.
Bảo lãnh.
Tín chấp.
Cầm giữ tài sản.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Bài viết liên quan